Certolizumab pegol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Certolizumab pegol là một mảnh kháng thể Fab tái tổ hợp chống lại yếu tố hoại tử khối u alpha được kết hợp với khoảng 40kDa polyethylen glycol (PEG2MAL40K). Polyetylen glycol giúp trì hoãn quá trình chuyển hóa và loại bỏ thuốc. Về mặt hóa học, chuỗi ánh sáng được tạo thành từ 214 dư lượng axit amin trong khi chuỗi nặng bao gồm 229 dư lượng axit amin. Khối lượng phân tử của chính mảnh kháng thể Fab là 47,8 kDa. Nó được sử dụng để điều trị viêm khớp dạng thấp và bệnh Crohn. FDA chấp thuận vào ngày 22 tháng 4 năm 2008
Dược động học:
Certolizumab pegol liên kết với TNFa tự do và màng tế bào của con người với KD 90pM và vô hiệu hóa hoạt động của nó. Mức độ trung hòa cũng phụ thuộc vào liều. Nó cũng ức chế sự giải phóng IL-1β do lipopolysacarit từ bạch cầu đơn nhân. TNFα là một cytokine tiền viêm chủ yếu có vai trò trung tâm trong các quá trình viêm trong đó mức độ tăng cao đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân mắc RA và Crohn. Certolizumab pegol trung hòa có chọn lọc TNFα (IC90 4 ng / mL để ức chế TNFα ở người trong xét nghiệm độc tính tế bào sợi L929 ở chuột in vitro). Nó không liên kết với TNF-. Vì certolizumab chỉ là một mảnh Fab và do đó thiếu vùng Fc, nó không sửa chữa bổ sung hoặc gây độc tế bào qua trung gian kháng thể. Hơn nữa, apoptosis của bạch cầu đơn nhân hoặc tế bào lympho, hoặc thoái hóa bạch cầu trung tính đã không được quan sát trong ống nghiệm.
Dược lực học:
TNFα là một cytokine tiền viêm chủ yếu có vai trò trung tâm trong các quá trình viêm. Hoạt động sinh học liên quan đến TNFa bao gồm sự điều hòa của các phân tử và chemokine bám dính tế bào, điều hòa lại các phức hợp tương hợp mô học chính (MHC) loại I và phân tử II, và kích hoạt bạch cầu trực tiếp. TNFα kích thích sản xuất các chất trung gian gây viêm ở hạ lưu, bao gồm interleukin-1, prostaglandin, yếu tố kích hoạt tiểu cầu và oxit nitric. Sau khi điều trị bằng certolizumab pegol, bệnh nhân mắc bệnh Crohn đã chứng minh giảm mức độ protein phản ứng C (CRP).
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ursodeoxycholic acid
Loại thuốc
Thuốc thông mật, tan sỏi mật
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 100 mg, 150 mg, 200 mg, 300 mg, 500 mg
Viên nang mềm: 200 mg, 300 mg
Viên nang cứng: 250 mg, 300 mg, 500 mg
Hỗn dịch uống: 250 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amikacin
Loại thuốc
Kháng sinh họ aminoglycoside.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm amikacin sulfate (có sulft để ổn định): 50 mg/1 ml (dùng cho trẻ em) và 250 mg/ml (2 ml, 4 ml).
Bột amikacin sulfate để pha tiêm (không có sulft): Lọ 250 mg hoặc 500 mg bột, kèm theo tương ứng 2 ml hoặc 4 ml dung môi để pha thuốc tiêm.
Biểu thị liều lượng và hàm lượng của amikacin sulfate dưới dạng amikacin. 1,3 mg amikacin sulfate tương ứng với 1 mg amikacin.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dexmedetomidine
Loại thuốc
Thuốc an thần, thuốc ngủ
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch cô đặc để tiêm truyền 100 microgam/ml (lọ 2ml, 4ml, 10ml)
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chlorphenesin carbamate.
Loại thuốc
Thuốc giãn cơ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 125mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Halofantrine.
Loại thuốc
Thuốc điều trị sốt rét.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 250 mg.
Hỗn dịch uống.
Sản phẩm liên quan










